Củ dền có hai màu: tím than và đỏ thẫm, vỏ đen xù xì, có dạng dài và tròn. Khi cắt ngang củ thấy ruột củ có nhiều khoang đậm nhạt khác nhau tạo thành các vòng tròn đồng tâm, có màu đỏ nhờ hợp chất hỗn hợp tự nhiên betacyanin (đỏ) và betasanthin (tím) cấu thành từ hóa tính thực vật.
Hương vị:Ngọt bùi, ngon cơm.
Lựa chọn tốt cho sức khoẻ
Không biến đổi gen
Công Dụng
Củ dền và lá chứa nhiều vitamin A, B1, B2, B6 và C, chất canxi, magiê, đồng, phốt pho, natri và sắt, được xem là một loại thực phẩm có tính bổ máu.
Củ dền từ lâu đã nổi tiếng với những lợi ích tuyệt vời về sức khỏe. Nước ép củ dền trị chứng thiếu máu: hàm lượng chất sắt cao trong củ dền giúp tái tạo và tái kích thích tế bào máu, cung cấp ôxy cho cơ thể, xơ vữa động mạch, huyết áp, giãn tĩnh mạch, loét dạ dày, táo bón, bài độc, bệnh về túi mật và thận, gan hoặc mật, ung thư, gout, gàu.
Chọn những củ dền chắc và vỏ bên ngoài không bị nhăn, củ dền với đáy tròn thì ngọt hơn củ dền với đáy phẳng. Ăn củ dền tươi (sống) để tận hưởng hương vị ngon của nó. Không nên dùng lửa to khi nấu củ dền vì nhiệt độ cao làm mất các chất dinh dưỡng thiết.
Giá Trị Dinh Dưỡng
Trên 100 grams.
Energy
43.0 kcal
Proteins
1.61 g
Carbohydrates
6.76 g
Fiber
2.80 g
Vitamin A
0.04 mg
Vitamin B1
0.031 mg
Vitamin B2
0.040 mg
Niacin
0.651 mg
Vitamin B6
0.067 mg
Folate
0.19 mg
Vitamin C
4.90 mg
Giá Trị Dinh Dưỡng
Trên 100 grams.
Vitamin E
0.300 mg
Calcium
16.0 mg
Phosphorus
40.0 mg
Magnesium
23.0 mg
Iron
0.800 mg
Potassium
325 mg
Zinc
0.350 mg
Total Fat
0.170 mg
Saturated Fat
0.027 mg
Sodium
78.0 mg
Cách Thức Sử Dụng
Không được dùng nước củ dền để pha sữa, vì hết sức nguy hiểm, nhất là với trẻ dưới 4,5 tháng tuổi, có thể gây ngộ độc.
Củ dền chế biến các món ngon bổ như canh sườn non củ dền, súp củ dền, gỏi củ dền, bò nấu củ dền, sinh tố củ dền.